std::array::max_size
#include <array>
constexpr size_type max_size() noexcept;
Trả về số lượng phần tử tối đa mà đối tượng std::array có thể chứa.
Tham số
Không có tham số
Giá trị trả về
- Hàm trả về một giá trị kiểu
std::size_t
, là kích thước cố định của mảng std::array. Giá trị này luôn bằng kích thước được khai báo của std::array khi định nghĩa (template parameter), giá trị này là cố định và bằng với kích thước được xác định tại thời điểm biên dịch.
Đặc điểm
max_size()
trả về kích thước tối đa của mảng, tức là số lượng phần tử lớn nhất mà mảng có thể chứa. Đối với std::array, kích thước này là cố định và được xác định tại thời điểm biên dịch.- Hàm này khác với
std::vector::max_size()
, bởi với std::vector,max_size()
phụ thuộc vào tài nguyên bộ nhớ. - Hàm
max_size()
được đánh dấu làconstexpr
, nghĩa là giá trị trả về của nó có thể được tính toán tại thời điểm biên dịch, nếu có thể. - Hàm này cũng được đánh dấu là
noexcept
, nghĩa là nó không bao giờ ném ra ngoại lệ.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <array>
int main() {
std::array<int, 5> arr = {1, 2, 3, 4, 5};
// Sử dụng hàm max_size()
std::cout << "Kích thước tối đa của mảng: " << arr.max_size() << '\n';
// Kiểm tra giá trị max_size()
if (arr.max_size() > 0) {
std::cout << "Mảng có thể chứa các phần tử từ 0 đến " << arr.max_size() - 1 << '\n';
}
return 0;
}
Các hàm liên quan
size | Trả về số lượng phần tử hiện có trong std::array |
empty | Kiểm tra xem một mảng std::array có rỗng hay không |