Chuyển tới nội dung chính

std::array::max_size

#include <array>

constexpr size_type max_size() noexcept;

Trả về số lượng phần tử tối đa mà đối tượng std::array có thể chứa.

Tham số

Không có tham số

Giá trị trả về

  • Hàm trả về một giá trị kiểu std::size_t, là kích thước cố định của mảng std::array. Giá trị này luôn bằng kích thước được khai báo của std::array khi định nghĩa (template parameter), giá trị này là cố định và bằng với kích thước được xác định tại thời điểm biên dịch.

Đặc điểm

  1. max_size() trả về kích thước tối đa của mảng, tức là số lượng phần tử lớn nhất mà mảng có thể chứa. Đối với std::array, kích thước này là cố định và được xác định tại thời điểm biên dịch.
  2. Hàm này khác với std::vector::max_size(), bởi với std::vector, max_size() phụ thuộc vào tài nguyên bộ nhớ.
  3. Hàm max_size() được đánh dấu là constexpr, nghĩa là giá trị trả về của nó có thể được tính toán tại thời điểm biên dịch, nếu có thể.
  4. Hàm này cũng được đánh dấu là noexcept, nghĩa là nó không bao giờ ném ra ngoại lệ.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <array>

int main() {
std::array<int, 5> arr = {1, 2, 3, 4, 5};

// Sử dụng hàm max_size()
std::cout << "Kích thước tối đa của mảng: " << arr.max_size() << '\n';

// Kiểm tra giá trị max_size()
if (arr.max_size() > 0) {
std::cout << "Mảng có thể chứa các phần tử từ 0 đến " << arr.max_size() - 1 << '\n';
}

return 0;
}

Các hàm liên quan

sizeTrả về số lượng phần tử hiện có trong std::array
emptyKiểm tra xem một mảng std::array có rỗng hay không