Chuyển tới nội dung chính

Toán tử quan hệ

#include <array>

bool result = arr1 OPERATOR arr2;

So sánh hai mảng std::array.

Tham số

arr1, arr2

  • Hai đối tượng std::array cùng kiểu và cùng kích thước.

OPERATOR

  • Là một trong các toán tử quan hệ (==, !=, <, >, <=, >=).

Giá trị trả về

  • Các toán tử quan hệ trả về kiểu bool:
    • true nếu điều kiện so sánh là đúng.
    • false nếu điều kiện so sánh là sai.

Đặc điểm

  1. So sánh tuần tự từng phần tử từ trái sang phải (giống cách so sánh từ điển).
  2. Các phần tử của std::array phải hỗ trợ các toán tử so sánh tương ứng.
    • Ví dụ: Nếu kiểu phần tử là một lớp tùy chỉnh, bạn cần định nghĩa toán tử quan hệ (operator<, operator==, ...) cho lớp đó.

Ví dụ

#include <array>
#include <iostream>

int main() {
std::array<int, 3> arr1 = {1, 2, 3};
std::array<int, 3> arr2 = {1, 2, 3};
std::array<int, 3> arr3 = {1, 2, 4};

// So sánh bằng nhau
std::cout << std::boolalpha; // In true/false thay vì 1/0
std::cout << "arr1 == arr2: " << (arr1 == arr2) << '\n'; // true
std::cout << "arr1 != arr3: " << (arr1 != arr3) << '\n'; // true

// So sánh nhỏ hơn/lớn hơn
std::cout << "arr1 < arr3: " << (arr1 < arr3) << '\n'; // true
std::cout << "arr3 > arr1: " << (arr3 > arr1) << '\n'; // true

return 0;
}

Các hàm liên quan

sizeTrả về số lượng phần tử hiện có trong std::array
swapHoán đổi nội dung của hai mảng std::array