std::array::size
#include <array>
constexpr size_type size() noexcept;
Trả về số lượng phần tử trong mảng.
Tham số
Không có tham số
Giá trị trả về
- Trả về số phần tử trong mảng (kích thước cố định được định nghĩa tại thời điểm khai báo).
- Kiểu giá trị trả về:
size_type
(thường là một alias củastd::size_t
).
Đặc điểm
- Hàm không thay đổi trạng thái của mảng: Hàm
size()
là một hàm hằng (const member function), không làm thay đổi nội dung của mảng. - Phù hợp khi cần duyệt qua tất cả các phần tử của std::array bằng vòng lặp hoặc kiểm tra kích thước.
- std::array có kích thước cố định, do đó giá trị trả về của
size()
luôn là hằng số không thay đổi sau khi mảng được khởi tạo. - Hàm không ném bất kỳ ngoại lệ nào (
noexcept
).
Ví dụ
#include <iostream>
#include <array>
int main() {
// Khai báo một std::array
std::array<int, 5> myArray = {1, 2, 3, 4, 5};
// Lấy kích thước của mảng
std::cout << "Kích thước của mảng: " << myArray.size() << '\n';
// Sử dụng trong vòng lặp
std::cout << "Các phần tử của mảng: ";
for (std::size_t i = 0; i < myArray.size(); ++i) {
std::cout << myArray[i] << " ";
}
std::cout << '\n';
return 0;
}
Vì size()
là constexpr
, bạn có thể sử dụng nó trong các biểu thức hằng thời gian biên dịch (compile-time).
#include <array>
#include <iostream>
constexpr std::array<int, 4> myArray = {1, 2, 3, 4};
constexpr auto arraySize = myArray.size(); // Hằng số tại compile-time
int main() {
std::cout << "Kích thước mảng tại compile-time: " << arraySize << '\n';
return 0;
}
Các hàm liên quan
max_size | Trả về số lượng phần tử tối đa mà std::array có thể chứa |
empty | Kiểm tra xem một mảng std::array có rỗng hay không |