std::deque::size
#include <deque>
size_type size() const noexcept;
Lấy số lượng phần tử hiện có trong deque.
Tham số
Không có tham số
Giá trị trả về
- Trả về một giá trị kiểu
size_type
, thường làstd::size_t
, là một kiểu số nguyên không dấu, đại diện cho số lượng phần tử hiện có trong deque.
Đặc điểm
size()
được đánh dấu lànoexcept
, nghĩa là nó được đảm bảo không ném ra ngoại lệ nào.size()
là một hàmconst
, nghĩa là nó không thay đổi trạng thái của deque.- Phân biệt với
capacity()
(dành cho std::vector):- std::deque không có hàm
capacity()
.capacity()
(trong std::vector) liên quan đến dung lượng bộ nhớ được cấp phát, cònsize()
luôn trả về số lượng phần tử thực tế. - std::deque quản lý bộ nhớ tự động và linh hoạt hơn std::vector.
- std::deque không có hàm
- Độ phức tạp:
O(1)
- Thời gian hằng số. Việc lấy kích thước của deque rất nhanh chóng, không phụ thuộc vào số lượng phần tử. - Nếu muốn kiểm tra xem deque có rỗng hay không, có thể sử dụng hàm
empty()
thay vì so sánhsize()
với 0.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <deque>
int main() {
std::deque<int> myDeque;
std::cout << "Initial size: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Initial size: 0
myDeque.push_back(10);
myDeque.push_front(5);
std::cout << "Size after adding elements: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Size after adding elements: 2
myDeque.pop_back();
std::cout << "Size after popping an element: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Size after popping an element: 1
return 0;
}
Các hàm liên quan
empty | Kiểm tra xem deque có rỗng hay không |
resize | Thay đổi kích thước của deque |
max_size | Trả về số lượng phần tử tối đa mà deque có thể chứa |