Chuyển tới nội dung chính

std::deque::size

#include <deque>

size_type size() const noexcept;

Lấy số lượng phần tử hiện có trong deque.

Tham số

Không có tham số

Giá trị trả về

  • Trả về một giá trị kiểu size_type, thường là std::size_t, là một kiểu số nguyên không dấu, đại diện cho số lượng phần tử hiện có trong deque.

Đặc điểm

  1. size() được đánh dấu là noexcept, nghĩa là nó được đảm bảo không ném ra ngoại lệ nào.
  2. size() là một hàm const, nghĩa là nó không thay đổi trạng thái của deque.
  3. Phân biệt với capacity() (dành cho std::vector):
    • std::deque không có hàm capacity(). capacity() (trong std::vector) liên quan đến dung lượng bộ nhớ được cấp phát, còn size() luôn trả về số lượng phần tử thực tế.
    • std::deque quản lý bộ nhớ tự động và linh hoạt hơn std::vector.
  4. Độ phức tạp: O(1) - Thời gian hằng số. Việc lấy kích thước của deque rất nhanh chóng, không phụ thuộc vào số lượng phần tử.
  5. Nếu muốn kiểm tra xem deque có rỗng hay không, có thể sử dụng hàm empty() thay vì so sánh size() với 0.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <deque>

int main() {
std::deque<int> myDeque;

std::cout << "Initial size: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Initial size: 0

myDeque.push_back(10);
myDeque.push_front(5);

std::cout << "Size after adding elements: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Size after adding elements: 2

myDeque.pop_back();

std::cout << "Size after popping an element: " << myDeque.size() << '\n'; // Output: Size after popping an element: 1

return 0;
}

Các hàm liên quan

emptyKiểm tra xem deque có rỗng hay không
resizeThay đổi kích thước của deque
max_sizeTrả về số lượng phần tử tối đa mà deque có thể chứa