Chuyển tới nội dung chính

std::list::begin

#include <list>

      iterator begin() noexcept;
const_iterator begin() const noexcept;

Trả về một iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong list.

Tham số

Không có tham số

Giá trị trả về

  • iterator (phiên bản không const): Trả về một iterator có thể đọc và ghi, trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::list.
  • const_iterator (phiên bản const): Trả về một iterator chỉ đọc, trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::list. Phiên bản này được sử dụng khi std::list là một đối tượng const.

Đặc điểm

  1. Trỏ đến phần tử đầu tiên: begin() luôn trả về iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::list.
  2. Có thể dereference: Bạn có thể dereference (sử dụng toán tử *) iterator trả về bởi begin() để truy cập giá trị của phần tử đầu tiên.
  3. noexcept: Cả hai phiên bản của begin() đều được đánh dấu là noexcept, nghĩa là chúng được đảm bảo không ném ra ngoại lệ nào.
  4. Phân biệt với before_begin(): begin() trỏ đến phần tử đầu tiên, trong khi before_begin() trỏ đến vị trí trước phần tử đầu tiên.
  5. Phân biệt với end(): begin() trỏ đến phần tử đầu tiên, trong khi end() trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng (past-the-end).
  6. Không làm thay đổi danh sách: Gọi begin() không làm thay đổi nội dung hay trạng thái của std::list.
  7. std::list rỗng: Nếu std::list rỗng thì begin() sẽ trả về giá trị giống end().
  8. Độ phức tạp: O(1) - thời gian hằng số.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <list>

int main ()
{
int myints[] = {75,23,65,42,13};
std::list<int> mylist (myints,myints+5);

std::cout << "mylist contains:";
for (std::list<int>::iterator it=mylist.begin(); it != mylist.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;

std::cout << '\n';

return 0;
}

Các hàm liên quan

endTrả về một iterator trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng trong std::list
frontTrả về tham chiếu đến phần tử đầu tiên trong std::list
rbeginTrả về một reverse_iterator trỏ đến phần tử cuối cùng của std::list