Chuyển tới nội dung chính

std::map::find

#include <map>

      iterator find(const key_type& key);
const_iterator find(const key_type& key) const;

Tìm kiếm một phần tử có key bằng với giá trị key cho trước trong std::map.

Tham số

key

  • Giá trị của key cần tìm kiếm.

Giá trị trả về

iterator

  • (phiên bản không const): Trả về iterator trỏ đến phần tử có key bằng key nếu tìm thấy. Iterator này cho phép đọc và ghi giá trị của phần tử (nhưng không được thay đổi key). Nếu không tìm thấy, trả về end().

const_iterator

  • (phiên bản const): Trả về const_iterator trỏ đến phần tử có key bằng key nếu tìm thấy. Iterator này chỉ cho phép đọc giá trị, không cho phép thay đổi. Nếu không tìm thấy, trả về cend(). Phiên bản này được sử dụng khi std::map là một đối tượng const.

Đặc điểm

  1. Tìm kiếm theo key: find() tìm kiếm phần tử dựa trên giá trị của key, không phải dựa trên vị trí hay value.
  2. Trả về end() nếu không tìm thấy: Nếu không tìm thấy phần tử nào có key bằng key, find() sẽ trả về end() (hoặc cend() cho phiên bản const).
  3. Phân biệt với count(): count() đếm số lần xuất hiện của một key, trong khi find() trả về iterator trỏ đến phần tử đầu tiên tìm thấy (hoặc end() nếu không tìm thấy). Trong std::map, count() luôn trả về 0 hoặc 1 vì key là duy nhất.
  4. Không thay đổi std::map: find() là một hàm const, nó không làm thay đổi nội dung hay trạng thái của std::map.
  5. Tìm kiếm duy nhất:std::map đảm bảo các key là duy nhất, find() chỉ trả về iterator đến phần tử đầu tiên có key bằng key (nếu tìm thấy).
  6. Độ phức tạp: Độ phức tạp của find()O(log n), với n là số phần tử trong std::map. Nhờ cấu trúc cây tìm kiếm nhị phân, việc tìm kiếm trong std::map rất hiệu quả.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <map>
#include <string>

int main() {
std::map<std::string, int> mymap = {
{"apple", 1},
{"banana", 2},
{"orange", 3}
};

// Tìm kiếm phần tử có key "banana"
auto it = mymap.find("banana");

if (it != mymap.end()) {
std::cout << "Element found: key = " << it->first << ", value = " << it->second << '\n'; // Output: Element found: key = banana, value = 2
} else {
std::cout << "Element not found\n";
}

// Tìm kiếm phần tử có key "grape" (không tồn tại)
it = mymap.find("grape");

if (it != mymap.end()) {
std::cout << "Element found: key = " << it->first << ", value = " << it->second << '\n';
} else {
std::cout << "Element not found\n"; // Output: Element not found
}

return 0;
}

Các hàm liên quan

[]Truy cập phần tử có key tương ứng trong std::map
countĐếm số lượng phần tử có key bằng với giá trị key cho trước trong std::map
lower_boundTrả về một iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::mapkey lớn hơn hoặc bằng giá trị key cho trước
upper_boundTrả về một iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::mapkey lớn hơn giá trị key cho trước