std::priority_queue::push
#include <queue>
void push(const value_type& val); // (1)
void push(value_type&& val); // (2) (since C++11)
Thêm một phần tử mới vào std::priority_queue. Phần tử mới sẽ được sắp xếp vào vị trí thích hợp dựa trên độ ưu tiên của nó.
Tham số
val
- Giá trị của phần tử cần thêm vào cuối std::priority_queue.
- Phiên bản (1) nhận tham chiếu hằng (
const value_type&
), cho phép truyền vào một đối tượng đã tồn tại. Đối tượng sẽ được sao chép (copy) vào std::priority_queue. - Phiên bản (2) (từ C++11) nhận tham chiếu rvalue (
value_type&&
), cho phép di chuyển (move) đối tượng vào std::priority_queue nếuval
là một rvalue, tránh việc sao chép không cần thiết, tối ưu hiệu suất.
Giá trị trả về
Không có giá trị trả về
Đặc điểm
- Thêm phần tử và duy trì thứ tự ưu tiên:
push()
thêm phần tử mới vào std::priority_queue và tự động sắp xếp lại các phần tử để đảm bảo phần tử có độ ưu tiên cao nhất luôn ở đầu queue. - Tăng kích thước:
push()
làm tăng kích thước của std::priority_queue lên 1. - Hỗ trợ copy và move: Phiên bản (1) thực hiện sao chép phần tử được truyền vào. Phiên bản (2) (từ C++11) hỗ trợ di chuyển (move semantics), giúp tối ưu hiệu suất khi thêm các đối tượng lớn hoặc phức tạp.
- Dựa trên underlying container và hàm so sánh:
push()
của std::priority_queue sử dụng các hàm của underlying container (ví dụ:push_back()
của std::vector) và hàm so sánh để sắp xếp phần tử. - Có thể ném ngoại lệ: Nếu việc cấp phát bộ nhớ cho phần tử mới thất bại,
push()
có thể ném ra ngoại lệ std::bad_alloc. Ngoài ra, nếu copy constructor (phiên bản 1) hoặc move constructor (phiên bản 2) củavalue_type
ném ngoại lệ,push()
cũng sẽ ném ngoại lệ. - Độ phức tạp: Độ phức tạp của
push()
làO(log n)
, với n là số phần tử trong std::priority_queue. Việc thêm phần tử cần phải duy trì cấu trúc heap của priority queue.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <queue>
int main() {
std::priority_queue<int> mypq;
mypq.push(30);
mypq.push(10);
mypq.push(50);
mypq.push(20);
std::cout << "mypq after pushes:";
while (!mypq.empty()) {
std::cout << ' ' << mypq.top(); // Output: 50 30 20 10
mypq.pop();
}
std::cout << '\n';
return 0;
}
Move semantics:
#include <iostream>
#include <queue>
#include <string>
int main() {
std::priority_queue<std::string> mypq;
std::string str = "Hello";
mypq.push(str); // Sao chép str vào mypq
mypq.push(std::move(str)); // Di chuyển str vào mypq (str sẽ trở thành rỗng sau lời gọi này)
mypq.push("World"); // Tạo một đối tượng string tạm thời và di chuyển nó vào mypq
std::cout << "str after move: " << str << '\n'; // Output: str after move: (empty string)
return 0;
}
Các hàm liên quan
pop | Xóa phần tử có độ ưu tiên cao nhất (phần tử ở đỉnh) của std::priority_queue |
size | Trả về số lượng phần tử hiện có trong std::priority_queue |