std::queue::pop
#include <queue>
Xóa phần tử ở đầu của std::queue (phần tử được thêm vào đầu tiên).
void pop();
Tham số
Không có tham số
Giá trị trả về
Không có giá trị trả về
Đặc điểm
- Xóa phần tử ở đầu:
pop()
luôn xóa phần tử ở đầu std::queue (phần tử được thêm vào đầu tiên - FIFO). - Giảm kích thước:
pop()
làm giảm kích thước của std::queue đi 1. - Hành vi không xác định khi queue rỗng: Gọi
pop()
trên một std::queue rỗng sẽ dẫn đến hành vi không xác định (undefined behavior). Bạn nên kiểm traempty()
trước khi gọipop()
. - Dựa trên underlying container:
pop()
của std::queue thực chất gọi hàmpop_front()
của underlying container (ví dụ: std::deque mặc định). - Không ném ngoại lệ:
pop()
không ném ra bất kỳ ngoại lệ nào (trừ khi destructor của phần tử bị xóa ném ngoại lệ, nhưng trường hợp này rất hiếm). - Không trả về giá trị phần tử bị xóa:
pop()
không trả về giá trị của phần tử bị xóa. Nếu bạn cần giá trị đó, hãy truy cập bằngfront()
trước khi xóa. - Độ phức tạp: Độ phức tạp của
pop()
làO(1)
- thời gian hằng số.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <queue>
int main() {
std::queue<int> myqueue;
myqueue.push(10);
myqueue.push(20);
myqueue.push(30);
std::cout << "Front element before pop: " << myqueue.front() << '\n'; // Output: Front element before pop: 10
myqueue.pop(); // Xóa phần tử ở đầu (10)
std::cout << "Front element after pop: " << myqueue.front() << '\n'; // Output: Front element after pop: 20
return 0;
}
Các hàm liên quan
push | Thêm một phần tử mới vào cuối std::queue |
empty | Kiểm tra xem std::queue có rỗng hay không |