Chuyển tới nội dung chính

std::unordered_map::begin

#include <unordered_map>

      iterator begin() noexcept;
const_iterator begin() const noexcept;

local_iterator begin( size_type n );
const_local_iterator begin( size_type n ) const;

Trả về một iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::unordered_map. Tuy nhiên, vì std::unordered_map không lưu trữ phần tử theo thứ tự cụ thể nào, "phần tử đầu tiên" ở đây chỉ mang ý nghĩa là một phần tử bất kỳ trong map, không phải là phần tử có key nhỏ nhất hay lớn nhất.

Tham số

  • Hàm begin() không nhận bất kỳ tham số nào (nếu không truyền tham số, nó sẽ trả về iterator cho phần tử đầu tiên của std::unordered_map).
  • begin(n) có tham số đầu vào là n để lấy iterator trỏ đến phần tử đầu tiên của bucket thứ n.

Giá trị trả về

iterator

  • Trả về một iterator có thể đọc và ghi, trỏ đến một phần tử trong std::unordered_map (phiên bản không const).

const_iterator

  • Trả về một iterator chỉ đọc, trỏ đến một phần tử trong std::unordered_map. Phiên bản này được sử dụng khi std::unordered_map là một đối tượng const (phiên bản const).

local_iterator

  • iterator trỏ đến phần tử đầu tiên của bucket n (có thể sửa đổi giá trị).

const_local_iterator

  • iterator trỏ đến phần tử đầu tiên của bucket n (chỉ đọc).

Đặc điểm

  1. Trỏ đến phần tử bất kỳ: begin() trả về iterator trỏ đến một phần tử bất kỳ trong std::unordered_map, không đảm bảo thứ tự.
  2. Có thể dereference: Bạn có thể dereference (sử dụng toán tử * hoặc ->) iterator trả về bởi begin() để truy cập key-value của phần tử.
  3. noexcept: Cả hai phiên bản của begin() đều được đánh dấu là noexcept, nghĩa là chúng được đảm bảo không ném ra ngoại lệ nào.
  4. Phân biệt với end(): begin() trỏ đến một phần tử (không xác định thứ tự), trong khi end() trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng (past-the-end).
  5. Không làm thay đổi unordered_map: Gọi begin() không làm thay đổi nội dung hay trạng thái của std::unordered_map.
  6. std::unordered_map rỗng: Nếu std::unordered_map rỗng thì begin() sẽ trả về giá trị giống end().
  7. Độ phức tạp: O(1) - thời gian hằng số.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <unordered_map>

int main() {
std::unordered_map<std::string, int> myumap = {
{"apple", 1},
{"banana", 2},
{"orange", 3}
};

// Duyệt unordered_map sử dụng begin() và end()
std::cout << "myumap elements:";
for (auto it = myumap.begin(); it != myumap.end(); ++it) {
std::cout << " (" << it->first << ", " << it->second << ")";
}
std::cout << '\n'; // Output: myumap elements: (orange, 3) (banana, 2) (apple, 1) (thứ tự có thể khác)

// Sử dụng begin() để truy cập một phần tử (không đảm bảo thứ tự)
if (!myumap.empty()) {
std::cout << "An element in myumap: (" << myumap.begin()->first << ", " << myumap.begin()->second << ")\n";
}

return 0;
}

Ví dụ về sử dụng begin()end() để kiểm tra map rỗng

#include <iostream>
#include <unordered_map>

int main() {
std::unordered_map<int, int> myumap;

if (myumap.begin() == myumap.end()) {
std::cout << "myumap is empty\n"; // Output: myumap is empty
}

return 0;
}

Các hàm liên quan

endTrả về một iterator trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng trong std::unordered_map
cbeginTrả về một const_iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong std::unordered_map
[]Truy cập phần tử có key tương ứng