std::unordered_multiset::count
#include <unordered_set>
size_type count(const key_type& key) const;
Đếm số lượng phần tử có giá trị bằng với giá trị cho trước trong std::unordered_multiset.
Tham số
key
- Giá trị của phần tử cần đếm.
Giá trị trả về
size_type
- Trả về số lượng phần tử có giá trị bằng
key
.
Đặc điểm
- Đếm số lần xuất hiện:
count()
đếm số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể trong std::unordered_multiset, không phân biệt vị trí. - const:
count()
là một hàmconst
, nghĩa là nó không thay đổi trạng thái của std::unordered_multiset. - Phân biệt với
find()
:find()
trả về iterator trỏ đến phần tử đầu tiên tìm thấy (hoặcend()
nếu không tìm thấy), trong khicount()
trả về số lần xuất hiện của giá trị đó. - Không ném ngoại lệ: Hàm
count()
được quy định không ném ra ngoại lệ. - Trả về số lần xuất hiện (có thể lớn hơn 1): Khác với std::unordered_set, std::unordered_multiset cho phép các phần tử trùng lặp, do đó
count()
có thể trả về giá trị lớn hơn 1. - Độ phức tạp: Độ phức tạp trung bình của
count()
làO(m)
- với m là số lần xuất hiện của giá trị, trường hợp xấu nhất làO(n)
, với n là số phần tử trong std::unordered_multiset.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <unordered_set>
int main() {
std::unordered_multiset<int> myumset = {10, 20, 30, 20, 10, 10, 40};
// Đếm số lần xuất hiện của phần tử có giá trị 10
size_type count = myumset.count(10);
std::cout << "Element 10 appears " << count << " times in the multiset\n"; // Output: Element 10 appears 3 times in the multiset
// Đếm số lần xuất hiện của phần tử có giá trị 50 (không tồn tại)
count = myumset.count(50);
std::cout << "Element 50 appears " << count << " times in the multiset\n"; // Output: Element 50 appears 0 times in the multiset
return 0;
}
Các hàm liên quan
find | Tìm kiếm một phần tử có giá trị bằng với giá trị cho trước trong std::unordered_multiset |
size | Trả về số lượng phần tử hiện có trong std::unordered_multiset |