std::unordered_map::find
#include <unordered_map>
iterator find(const key_type& key);
const_iterator find(const key_type& key) const;
Tìm kiếm một phần tử có key bằng với giá trị key
cho trước trong std::unordered_map.
Tham số
key
- Giá trị của key cần tìm kiếm.
Giá trị trả về
iterator
- Trả về iterator trỏ đến phần tử có key bằng
key
nếu tìm thấy. Iterator này cho phép đọc và ghi giá trị của phần tử. Nếu không tìm thấy, trả vềend()
(phiên bản không const).
const_iterator
- Trả về const_iterator trỏ đến phần tử có key bằng
key
nếu tìm thấy. Iterator này chỉ cho phép đọc giá trị, không cho phép thay đổi. Nếu không tìm thấy, trả vềcend()
. Phiên bản này được sử dụng khi std::unordered_map là một đối tượngconst
(phiên bản const).
Đặc điểm
- Tìm kiếm theo key:
find()
tìm kiếm phần tử dựa trên giá trị của key, không phải dựa trên vị trí hayvalue
. - Trả về
end()
nếu không tìm thấy: Nếu không tìm thấy phần tử nào có key bằngkey
,find()
sẽ trả vềend()
(hoặccend()
cho phiên bản const). - Phân biệt với
count()
:count()
đếm số lần xuất hiện của một key, trong khifind()
trả về iterator trỏ đến phần tử đầu tiên tìm thấy (hoặcend()
nếu không tìm thấy). - Không thay đổi std::unordered_map:
find()
là một hàmconst
, nó không làm thay đổi nội dung hay trạng thái của std::unordered_map. - Tìm kiếm duy nhất: Vì std::unordered_map đảm bảo các key là duy nhất,
find()
chỉ trả về iterator đến phần tử đầu tiên có key bằngkey
(nếu tìm thấy). - Độ phức tạp: Độ phức tạp trung bình của
find()
làO(1)
- thời gian hằng số. Trong trường hợp xấu nhất (xung đột hash nhiều), độ phức tạp có thể lên tớiO(n)
, với n là số phần tử trong std::unordered_map.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <unordered_map>
#include <string>
int main() {
std::unordered_map<std::string, int> myumap = {
{"apple", 1},
{"banana", 2},
{"orange", 3}
};
// Tìm kiếm phần tử có key "banana"
auto it = myumap.find("banana");
if (it != myumap.end()) {
std::cout << "Element found: key = " << it->first << ", value = " << it->second << '\n'; // Output: Element found: key = banana, value = 2
} else {
std::cout << "Element not found\n";
}
// Tìm kiếm phần tử có key "grape" (không tồn tại)
it = myumap.find("grape");
if (it != myumap.end()) {
std::cout << "Element found: key = " << it->first << ", value = " << it->second << '\n';
} else {
std::cout << "Element not found\n"; // Output: Element not found
}
return 0;
}
Các hàm liên quan
count | Đếm số lượng phần tử có key bằng với giá trị key cho trước trong std::unordered_map |
[] | Truy cập phần tử có key tương ứng |
at | Truy cập phần tử có key cho trước |