Toán tử quan hệ
#include <unordered_set>
// Với a và b là hai unordered_set cùng kiểu:
template <class Key, class Hash, class Pred, class Alloc>
bool operator==(const unordered_set<Key, Hash, Pred, Alloc>& a,
const unordered_set<Key, Hash, Pred, Alloc>& b);
template <class Key, class Hash, class Pred, class Alloc>
bool operator!=(const unordered_set<Key, Hash, Pred, Alloc>& a,
const unordered_set<Key, Hash, Pred, Alloc>& b);
So sánh hai std::unordered_set với nhau.
Tham số
a, b
- Hai std::unordered_set cần so sánh. Chúng phải có cùng kiểu tham số.
Giá trị trả về
bool
- Trả về true nếu biểu thức so sánh là đúng, false nếu sai.
Đặc điểm
- So sánh nội dung, không so sánh thứ tự: Các toán tử quan hệ so sánh nội dung của hai std::unordered_set, không quan tâm đến thứ tự cụ thể của các phần tử bên trong (vì std::unordered_set không lưu trữ phần tử theo thứ tự).
- Phụ thuộc vào toán tử
==
của kiểu phần tử: Việc so sánh các phần tử trong std::unordered_set sử dụng toán tử==
của kiểu phần tử. Do đó, kiểu phần tử của std::unordered_set phải hỗ trợ toán tử==
. - Phụ thuộc vào
key_eq()
: Việc xác định hai phần tử có bằng nhau hay không còn phụ thuộc vào hàmkey_eq()
(equality comparison function) của std::unordered_set. - Chỉ hỗ trợ == và !=: std::unordered_set chỉ hỗ trợ toán tử
==
và!=
, không hỗ trợ các toán tử so sánh thứ tự<
,>
,<=
,>=
vì các phần tử không được sắp xếp. - Không làm thay đổi set: Các toán tử quan hệ là
const
, không làm thay đổi nội dung của 2 set đang được so sánh. - Độ phức tạp:
- Trường hợp tốt nhất (hai set khác kích thước):
O(1)
. - Trường hợp trung bình:
O(n)
, với n là số phần tử trong set. - Trường hợp xấu nhất:
O(n²)
.
- Trường hợp tốt nhất (hai set khác kích thước):
Ví dụ
#include <iostream>
#include <unordered_set>
int main() {
std::unordered_set<int> set1 = {1, 2, 3};
std::unordered_set<int> set2 = {3, 2, 1};
std::unordered_set<int> set3 = {1, 2, 4};
std::unordered_set<int> set4 = {1, 2, 3, 4};
std::cout << "set1 == set2: " << (set1 == set2) << '\n'; // Output: set1 == set2: 1 (true) - cùng phần tử, không quan trọng thứ tự
std::cout << "set1 != set3: " << (set1 != set3) << '\n'; // Output: set1 != set3: 1 (true) - phần tử khác nhau
std::cout << "set1 == set4: " << (set1 == set4) << '\n'; // Output: set1 == set4: 0 (false) - kích thước khác nhau
std::cout << "set1 != set4: " << (set1 != set4) << '\n'; // Output: set1 != set4: 1 (true) - kích thước khác nhau
return 0;
}
Các hàm liên quan
equal_range | Trả về một cặp iterator xác định phạm vi các phần tử trong std::unordered_set có giá trị bằng với giá trị key cho trước |
= | Gán nội dung của một std::unordered_set khác hoặc một initializer_list cho std::unordered_set hiện tại |