Chuyển tới nội dung chính

std::queue::emplace

#include <queue>

template <class... Args>
void emplace(Args&&... args);

Xây dựng (construct) một phần tử mới trực tiếp tại cuối của std::queue, tránh việc sao chép hoặc di chuyển không cần thiết.

Tham số

args

  • Danh sách các đối số (có thể trống) được sử dụng để khởi tạo phần tử mới. Các đối số này sẽ được truyền đến constructor của kiểu phần tử value_type của std::queue.

Giá trị trả về

Không có giá trị trả về

Đặc điểm

  1. Xây dựng phần tử tại chỗ (In-place construction): emplace() tạo phần tử mới trực tiếp trong bộ nhớ của underlying container tại vị trí cuối queue, tránh việc tạo ra các đối tượng tạm thời không cần thiết, tối ưu hiệu suất.
  2. Tránh sao chép và di chuyển: Bằng cách xây dựng phần tử tại chỗ, emplace() giúp tránh việc sao chép (copy) hoặc di chuyển (move) các đối tượng, đặc biệt hiệu quả khi làm việc với các đối tượng lớn hoặc phức tạp.
  3. Hỗ trợ variadic template: emplace() sử dụng variadic template (Args&&... args), cho phép nó nhận số lượng đối số tùy ý, phù hợp với constructor của kiểu phần tử.
  4. Dựa trên underlying container: emplace() của std::queue thực chất gọi hàm emplace_back() của underlying container (ví dụ: std::deque mặc định).
  5. Phân biệt với push(): push() sẽ tạo bản sao hoặc di chuyển phần tử được truyền vào trong khi đó emplace sẽ xây dựng phần tử tại chỗ trong std::queue, cho phép dùng emplace() ngay cả khi kiểu phần tử không hỗ trợ copy/move constructor.
  6. Có thể ném ngoại lệ: Nếu việc cấp phát bộ nhớ cho phần tử mới thất bại, emplace() có thể ném ra ngoại lệ std::bad_alloc. Ngoài ra, nếu constructor của value_type ném ngoại lệ, emplace() cũng sẽ ném ngoại lệ.
  7. Độ phức tạp: Độ phức tạp của emplace()O(1) - thời gian hằng số (amortized), giống như push().

Ví dụ

#include <iostream>
#include <queue>
#include <string>

int main() {
std::queue<std::pair<int, std::string>> myqueue;

// Thêm một phần tử mới vào cuối queue, sử dụng emplace()
myqueue.emplace(10, "Hello");

// Thêm một phần tử mới vào cuối queue, sử dụng emplace()
myqueue.emplace(20, "World");

// In ra phần tử đầu tiên của queue
std::cout << "Front element: (" << myqueue.front().first << ", " << myqueue.front().second << ")\n";
// Output: Front element: (10, Hello)

return 0;
}

Với class không hỗ trợ copy/move constructor

#include <iostream>
#include <queue>

class NonCopyable {
public:
NonCopyable(int val) : data(val) {}
NonCopyable(const NonCopyable&) = delete;
NonCopyable& operator=(const NonCopyable&) = delete;

// Move constructor/assignment are not necessary but good practice
NonCopyable(NonCopyable&&) = default;
NonCopyable& operator=(NonCopyable&&) = default;

int data;
};

int main() {
std::queue<NonCopyable> myqueue;

// myqueue.push(NonCopyable(10)); // Error: Copy constructor is deleted

myqueue.emplace(10); // OK: Constructs the element in-place
myqueue.emplace(20); // OK: Constructs the element in-place

return 0;
}

Các hàm liên quan

pushThêm một phần tử mới vào cuối std::queue
popXóa phần tử ở đầu của std::queue