Chuyển tới nội dung chính

std::map::erase

#include <map>

// Phiên bản 1: Xóa phần tử tại vị trí được chỉ định
iterator erase(const_iterator pos);

// Phiên bản 2: Xóa các phần tử trong một phạm vi
iterator erase(const_iterator first, const_iterator last);

// Phiên bản 3: Xóa phần tử có key cụ thể
size_type erase(const key_type& key);

Xóa một hoặc nhiều phần tử khỏi std::map.

Tham số

pos

  • Iterator trỏ đến phần tử cần xóa (phiên bản 1). pos phải là một iterator hợp lệ và có thể dereference được trong std::map.

first, last

  • Iterator xác định phạm vi các phần tử cần xóa (phiên bản 2). first trỏ đến phần tử đầu tiên cần xóa, last trỏ đến phần tử sau phần tử cuối cùng cần xóa (past-the-end).

key

  • Giá trị của key cần xóa (phiên bản 3).

Giá trị trả về

  • Phiên bản 1 và 2:
    • iterator: Trả về một iterator trỏ đến phần tử theo sau phần tử cuối cùng bị xóa. Nếu không có phần tử nào như vậy (ví dụ: xóa phần tử cuối cùng của std::map), hàm trả về end().
  • Phiên bản 3:
    • size_type: Trả về số lượng phần tử đã bị xóa (trong std::map thì giá trị này chỉ có thể là 0 hoặc 1).

Đặc điểm

  1. Xóa phần tử tại vị trí cụ thể hoặc theo giá trị hoặc theo phạm vi: erase() cho phép bạn xóa một phần tử duy nhất bằng iterator, xóa một dãy các phần tử liên tiếp bằng iterator, hoặc xóa một phần tử bằng key của nó.
  2. Giảm kích thước: erase() làm giảm kích thước của std::map tương ứng với số lượng phần tử bị xóa.
  3. Hành vi không xác định khi iterator không hợp lệ: Gọi erase() với iterator không hợp lệ (ví dụ: pos trỏ đến end(), hoặc first, last không hợp lệ) sẽ dẫn đến hành vi không xác định.
  4. Có thể làm thay đổi iterator: Việc xóa phần tử khỏi std::map có thể làm thay đổi (invalidate) các iterator đang trỏ đến các phần tử trong std::map. Iterator trả về bởi hàm erase() là hợp lệ và trỏ đến phần tử tiếp theo sau phần tử cuối cùng bị xóa.
  5. Không trả về giá trị phần tử bị xóa: erase() không trả về giá trị (value) của phần tử bị xóa.
  6. An toàn exception: Nếu exception xảy ra trong khi erase() đang chạy, ví dụ từ destructor của value_type, thì các thay đổi đã thực hiện (các phần tử đã xóa) vẫn có hiệu lực.
  7. Độ phức tạp:
    • Xóa một phần tử bằng iterator (phiên bản 1): O(log n) (amortized constant time - O(1) cho phần tử cuối cùng).
    • Xóa phần tử theo key (phiên bản 3): O(log n), với n là số phần tử trong std::map.
    • Xóa nhiều phần tử (phiên bản 2): O(k + log n), với k là số phần tử bị xóa và n là số phần tử trong std::map

Ví dụ

#include <iostream>
#include <map>

int main() {
std::map<std::string, int> mymap = {
{"apple", 1},
{"banana", 2},
{"orange", 3},
{"grape", 4}
};

// Phiên bản 1: Xóa phần tử có key "banana"
auto it = mymap.find("banana");
if (it != mymap.end()) {
mymap.erase(it);
std::cout << "Removed element with key 'banana'\n";
}

// Phiên bản 2: Xóa hai phần tử đầu tiên
mymap.erase(mymap.begin(), ++++mymap.begin()); // ++++mymap.begin() tương đương với std::next(mymap.begin(), 2)
std::cout << "mymap after erasing first two elements:\n";
for (const auto& pair : mymap) {
std::cout << pair.first << ": " << pair.second << '\n';
}
// Output:
// mymap after erasing first two elements:
// grape: 4
// orange: 3

// Phiên bản 3: Xóa phần tử có key "apple" (không tồn tại)
size_type num_removed = mymap.erase("apple");
std::cout << "Number of elements removed: " << num_removed << '\n'; // Output: Number of elements removed: 0

// Phiên bản 3: Xóa phần tử có key "orange"
num_removed = mymap.erase("orange");
std::cout << "Number of elements removed: " << num_removed << '\n'; // Output: Number of elements removed: 1

return 0;
}

Các hàm liên quan

clearXóa tất cả các phần tử khỏi std::map, làm cho std::map trở thành rỗng
insertChèn một phần tử mới (cặp key-value) vào std::map
findTìm kiếm một phần tử có key bằng với giá trị key cho trước trong std::map