std::list::end
#include <list>
iterator end() noexcept;
const_iterator end() const noexcept;
Trả về một iterator trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng trong std::list.
Tham số
Không có tham số
Giá trị trả về
- iterator (phiên bản không const): Trả về một iterator có thể đọc và ghi, trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng trong std::list.
- const_iterator (phiên bản const): Trả về một iterator chỉ đọc, trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng trong std::list. Phiên bản này được sử dụng khi std::list là một đối tượng
const
.
Đặc điểm
- Vị trí "past-the-end":
end()
không trỏ đến một phần tử thực sự trong std::list, mà là một vị trí sau phần tử cuối cùng. - Không thể dereference: Bạn không thể dereference (sử dụng toán tử
*
) iterator trả về bởiend()
vì nó không trỏ đến một phần tử hợp lệ. - Đánh dấu kết thúc danh sách:
end()
được sử dụng để đánh dấu điểm kết thúc của std::list trong các vòng lặp và thuật toán. - noexcept: Cả hai phiên bản của
end()
đều được đánh dấu lànoexcept
, nghĩa là chúng được đảm bảo không ném ra ngoại lệ nào. - Phân biệt với begin():
begin()
trỏ đến phần tử đầu tiên, trong khiend()
trỏ đến vị trí sau phần tử cuối cùng. - std::list rỗng: Nếu std::list rỗng thì
end()
sẽ trả về giá trị giốngbegin()
. - Không làm thay đổi danh sách: Gọi
end()
không làm thay đổi nội dung hay trạng thái của std::list. - Độ phức tạp:
O(1)
- thời gian hằng số.
Ví dụ
#include <iostream>
#include <list>
int main() {
std::list<int> mylist = {10, 20, 30, 40};
// Duyệt danh sách sử dụng begin() và end()
std::cout << "mylist:";
for (auto it = mylist.begin(); it != mylist.end(); ++it) {
std::cout << ' ' << *it;
}
std::cout << '\n'; // Output: mylist: 10 20 30 40
return 0;
}
Các hàm liên quan
begin | Trả về một iterator trỏ đến phần tử đầu tiên trong list |
rbegin | Trả về một reverse_iterator trỏ đến phần tử cuối cùng của std::list |
rend | Trả về một reverse_iterator trỏ đến phần tử trước phần tử đầu tiên của std::list (theo thứ tự thông thường) |