Chuyển tới nội dung chính

std::unordered_multiset::emplace_hint

#include <unordered_set>

template <class... Args>
iterator emplace_hint(const_iterator hint, Args&&... args);

Xây dựng (construct) một phần tử mới trực tiếp trong std::unordered_multiset, tương tự như emplace(), nhưng bạn có thể cung cấp thêm một gợi ý (hint) về vị trí chèn để có thể tối ưu hóa hiệu suất (nhưng không bắt buộc phải tối ưu).

Tham số

hint

  • const_iterator trỏ đến vị trí gợi ý để chèn phần tử mới.

args

  • Danh sách các đối số (có thể trống) được sử dụng để khởi tạo phần tử mới. Các đối số này sẽ được truyền đến constructor của kiểu phần tử value_type của std::unordered_multiset.

Giá trị trả về

iterator

  • Trả về một iterator trỏ đến phần tử vừa được chèn vào.

Đặc điểm

  1. Xây dựng phần tử tại chỗ (In-place construction): Giống như emplace(), emplace_hint() tạo phần tử mới trực tiếp trong bộ nhớ của std::unordered_multiset, tránh việc tạo ra các đối tượng tạm thời không cần thiết.
  2. Tránh sao chép và di chuyển: Bằng cách xây dựng phần tử tại chỗ, emplace_hint() giúp tránh việc sao chép (copy) hoặc di chuyển (move) các đối tượng.
  3. Hỗ trợ variadic template: emplace_hint() sử dụng variadic template (Args&&... args), cho phép nó nhận số lượng đối số tùy ý, phù hợp với constructor của kiểu phần tử.
  4. Gợi ý vị trí chèn (hint): Tham số hint cho phép bạn cung cấp gợi ý về vị trí chèn. Tuy nhiên, với std::unordered_multiset (không có thứ tự), gợi ý này thường không mang lại lợi ích đáng kể về hiệu suất.
  5. Có thể làm thay đổi iterator: Việc chèn phần tử vào std::unordered_multiset có thể làm thay đổi (invalidate) các iterator đang trỏ đến các phần tử trong std::unordered_multiset do rehash().
  6. Phân biệt với emplace(): emplace_hint() tương tự emplace() nhưng có thêm tham số hint để gợi ý vị trí chèn. Với std::unordered_multiset, hint thường không mang lại hiệu quả rõ rệt.
  7. Phân biệt với insert: insert sẽ tạo bản sao hoặc di chuyển phần tử được truyền vào trong khi đó emplace_hint() sẽ xây dựng phần tử tại chỗ trong std::unordered_multiset.
  8. Có thể ném ngoại lệ: Nếu việc cấp phát bộ nhớ cho phần tử mới thất bại, emplace_hint() có thể ném ra ngoại lệ std::bad_alloc. Ngoài ra, nếu constructor của value_type ném ngoại lệ, emplace_hint() cũng sẽ ném ngoại lệ.
  9. Luôn chèn: Khác với emplace_hint() của std::unordered_set, emplace_hint() của std::unordered_multiset luôn chèn phần tử mới, ngay cả khi phần tử có giá trị tương đương đã tồn tại.
  10. Độ phức tạp: Phụ thuộc vào độ chính xác của hint, nhưng nhìn chung là tương tự emplace():
    • Trung bình: O(1)
    • Trường hợp xấu nhất: O(n), với N là số phần tử trong std::unordered_multiset.

Ví dụ

#include <iostream>
#include <unordered_set>
#include <string>

int main() {
std::unordered_multiset<std::string> myumset;

// Chèn các phần tử, sử dụng emplace_hint() với gợi ý
// Gợi ý trong trường hợp này không có nhiều ý nghĩa với unordered_multiset
// Nhưng với các container có thứ tự, vị trí gợi ý có thể giúp tối ưu
auto it = myumset.emplace_hint(myumset.end(), "banana"); // Gợi ý chèn vào cuối
it = myumset.emplace_hint(it, "apple"); // Gợi ý chèn vào trước "banana"
it = myumset.emplace_hint(myumset.end(), "orange"); // Gợi ý chèn vào cuối
it = myumset.emplace_hint(it, "apple"); // Chèn "apple" lần nữa

std::cout << "myumset:";
for (const std::string& str : myumset) {
std::cout << ' ' << str;
}
std::cout << '\n'; // Output: myumset: orange apple apple banana (thứ tự có thể khác)

return 0;
}

Các hàm liên quan

emplaceXây dựng (construct) một phần tử mới trực tiếp trong std::unordered_multiset
insertChèn một hoặc nhiều phần tử mới vào std::unordered_multiset